Gỗ công nghiệp đang được dần thay thế gỗ tự nhiên đang ngày càng khan hiếm. Nó đang được ưa chuộng và ứng dụng rộng rãi. Tuy có tuổi thọ không được cao như gỗ tự nhiên nhưng với ưu điểm nổi bật có tính thẩm mỹ tốt. Gỗ công nghiệp là sự lựa chọn hoàn hảo với những sản phẩm nội thất trong nước.
Mục lục
Gỗ công nghiệp là gì?
- Khác với gỗ tự nhiên được lấy từ thân cây gỗ. Gỗ công nghiệp là loại vật liệu gỗ nhân tạo. Thành phần chính là bột gỗ từ thân cây, nhánh cây kết hợp với tỉ lệ chất phụ gia, nhựa để tạo nên.
- Với tên gọi quốc tế là Wood – Based Panel. Các sản phẩm nội thất nhà ở, nội thất văn phòng hiện nay đa số được sản xuất từ chất liệu gỗ công nghiệp như MFC, MDF, HDF, PLYWOOD,…
- Tùy theo từng loại và chất liệu khác nhau sẽ có độ bền khác nhau. Tuổi thọ trung bình có thể dao động từ 5 – 20 năm tùy theo từng nhà sản xuất.
- So với gỗ tự nhiên, gỗ công nghiệp có những ưu điểm nổi bật. Ví dụ như vân gỗ đa dạng, nhiều mẫu mã, giá thành rẻ hơn, khả năng chống mối mọt,…
Các loại gỗ công nghiệp phổ biến hiện nay và ưu nhược điểm từng loại?
Gỗ công nghiệp MFC
- Được sản xuất từ gỗ rừng trồng như cây bạch đàn, cao su, keo,… Các loại cây này thu hoạch ngắn ngày, không cần thân cây to.
- Người ta có thể sử dụng băm nhỏ cây thành các dăm gỗ sử dụng keo, ép tạo độ dày,…Phủ một lớp Melamine chống thấm lên bề mặt gỗ. Chống trầy xước và bảo vệ bề mặt gỗ.
- Bề mặt tấm ván gỗ MFC có hình trạng trơn, giả vân gỗ hay giả kim loại. Tạo cảm giác bắt mắt mang lại tính thẩm mỹ cao có thể ứng dụng trong nhiều không gian khác nhau.
Ưu điểm
- Bề mặt bền chống trầy xước, chống cháy.
- Màu sắc Malamine đa dạng, có nhiều sự lựa chọn.
- Lõi gỗ dăm bám ốc vít, có độ bền.
- Giá thành rẻ.
- Màu sắc đảm bảo sự đồng nhất.
- Thời gian thi công nhanh chóng, thích hợp với những dự án gấp.
Nhược điểm
- Không có độ liền lạc cao.
- Hạn chế về độ dày mặt bàn.
- Bề mặt không tự nhiên.
Ứng dụng
Gỗ MFC có thể sử dụng ở hầu hết các sản phẩm nội thất theo phong cách hiện đại: kệ tivi, tủ quần áo, bàn làm việc, ốp trần, ốp tường,…
Gỗ công nghiệp MDF
Có dây truyền sản xuất và nguyên liệu giống như MFC. Tuy nhiên, sau khi khai thác chúng sẽ được nghiền nhỏ thành sợi chứ không dăm như MFC. Sau đó, được ép thành những ván gỗ có kích thước chuẩn 1m2 x 2m4 với độ dày khác nhau từ 2,5 = 25mm.
Ưu điểm gỗ MDF
- Hạn chế tối đa tình trạng cong vênh, co ngót, mối mọt.
- Tuổi thọ cao.
- Thi công dễ dàng hơn.
- Dễ dàng kết hợp với những vật liệu bề mặt khác như: Acrylic, Malamine, laminate, veneer,…
- Thích hợp với nhiều phong cách thiết kế khác nhau.
- Giá thành rẻ hơn gỗ tự nhiên
Nhược điểm của gỗ MDF
- Khả năng chịu nước kém.
- Không làm được những sản phẩm có chi tiết chạm trổ.
- Độ dày có giới hạn, độ dẻo dai hạn chế.
Ứng dụng gỗ MDF
Ván gỗ MDF phủ Veneer thường được sử dụng làm đồ nội thất gia đình: bàn ăn, bàn làm việc, giường ngủ, tủ quần áo, cửa gỗ,… Ngoài ra, có thể sử dụng làm đồ nội thất văn phòng, trường học, bệnh viện, phân xưởng,…
Gỗ công nghiệp HDF
- Tấm ván gỗ HDF được sản xuất bằng bột của các loại gỗ tự nhiên. Một gỗ tự nhiên được xử lý rồi kết hợp các chất phụ gia là tăng độ cứng, khả năng chống mối mọt. Sau đó, được ép dưới áp suất cao và định hình thành tấm gỗ với kích thước tiêu chuẩn 2000mm x 2400mm và độ dày từ 6mm-24mm tùy theo yêu cầu của từng người.
- Các tấm ván sau khi được xử lý bề mặt sẽ được mang đi cắt kích thước theo thiết kế định hình cán thêm lớp tạo vân gỗ và lớp phủ Melamine thường được sử dụng để phủ bề mặt với sợi thủy tinh tạo nên một lớp phủ trong suốt giúp bảo vệ máy sắc, vân gỗ.
Ưu điểm của gỗ công nghiệp HDF
- Chịu ẩm, mối mọt, cong vênh do thời tiết cao hơn hẳn so với gỗ tự nhiên.
- Độ bền cao.
- Có thể dễ dàng kết hợp với tất cả các vật liệu bề mặt như: Laminate, melamine, veneer,…
- Thân thiện với môi trường, thân thiện với sức khỏe con người.
Nhược điểm
- Có giá thành đắt nhất trong tất cả các loại gỗ công nghiệp
- Chỉ thi công được ở những sản phẩm nội thất ở dạng phẳng hoặc kết hợp thêm nẹp làm điểm nhấn.
Ứng dụng gỗ HDF
- Được sử dụng cho các hạng mục nội thất trong nhà cũng như ngoài trời. Ví dụ như sàn gỗ, cửa ra vào, tủ quần áo, tủ bếp,…
- Đặc biệt, với khả năng chịu lực tốt, không bị cong vênh mối mọt, và cũng không bị ẩm do thời tiết nên chúng thường được sử dụng làm sàn gỗ trong gia đình, văn phòng,…
Gỗ công nghiệp Plywood
Tên gọi khác là gỗ ván ép. Được ép từ những miếng gỗ thật lạng mỏng sau đó ép ngang dọc trái chiều nhau để tăng tính chịu lực.
Ưu điểm của gỗ Plywood
- Khả năng chịu lực tốt, ít bị biến dạng, cong vênh mối mọt.
- Khả năng chống ẩm tốt nên có thể sử dụng ở môi trường có độ ẩm cao.
- Có khả năng bám vít, bám dính tốt.
- Mức giá cạnh tranh.
- Bề mặt tương đối mịn giúp giảm thời gian xử lý nguội.
Nhược điểm của gỗ Plywood
- Khả năng kháng mối mọt thấp nếu không được xử lý tốt trước khi ép ván.
- Màu sắc không đồng đều không tự nhiên.
Ứng dụng gỗ Plywood trong đời sống
Những sản phẩm nội thất như: bàn ghế học sinh, bàn ghế phòng khách, …
Gỗ ghép thanh
Nguyên liệu sản xuất gỗ ghép thanh chính là gỗ rừng. Những thanh gỗ rừng nhỏ đã qua xử lý hấp sấy bằng dây chuyền hiện đại được bào, phay, ghép, cưa, chà và phủ thêm lớp sơn trang trí tăng độ thẩm mỹ của sản phẩm.
Ưu điểm
- Không bị mối mọt, cong vênh hay co rút như gỗ tự nhiên.
- Tỉnh ổn định vật lý rất tốt, chịu nước, chống va đập và trầy xước.
- Độ bền cao.
- Mẫu mã, màu sắc đa dạng.
- Giá thành rẻ, dễ dàng gia công hơn gỗ tự nhiên.
Nhược điểm
- Hệ vân gỗ không được đẹp như gỗ tự nhiên. Màu sắc cũng không có sự thống nhất do ghép từ nhiều mảnh gỗ nhỏ lại với nhau.
Ứng dụng
Chế tạo, sản xuất sản phẩm nội thất gia đình như: giường, tủ quần áo, tủ đồ, tủ bếp, bàn ăn, làm giá móc treo đồ, khung ảnh, ghế ngồi, quầy bả, tủ kệ bán hàng, tủ rượu, tủ thuốc,….